
Sơ đồ vị trí Khu kinh tế Đông Nam và các KCN tỉnh Nghệ An
I. KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM NGHỆ AN
Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ
An được thành lập tại Quyết định số 85/2007/QĐ-TTg ngày 11/6/2007 của
Thủ tướng Chính phủ. Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
được ban hành tại Quyết định số 21/2010/QĐ-TTg ngày 03/3/2010 của Thủ
tướng Chính phủ. Theo đó, Khu Kinh tế Đông Nam nằm ở phía Đông Nam tỉnh Nghệ An,
bao gồm 18 xã, phường: Nghi Hợp, Nghi Xá, Nghi Long, Nghi Thuận, Nghi
Đồng, Nghi Hưng, Nghi Quang, Nghi Thiết, Nghi Tiến, Nghi Yên thuộc huyện
Nghi Lộc; Diễn Trung, Diễn Thịnh, Diễn An, Diễn Lộc, Diễn Thọ, Diễn Phú
thuộc huyện Diễn Châu; Nghi Tân, Nghi Thuỷ thuộc Thị xã Cửa Lò, có diện
tích tự nhiên 18.826,47 ha.
Ngày 04/12/2014, Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quyết định số 67/2014/QĐ-TTg về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1,
Điều 2 Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đông Nam, tỉnh Nghệ An ban hành
kèm theo Quyết định 21/2010/QĐ-TTg ngày 03/3/2010 của Thủ tướng Chính
phủ. Theo đó, Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An có tổng diện tích 20.026,47
ha, trong đó bao gồm phần diện tích hiện hữu là 18.826,47 ha và phần
diện tích điều chỉnh tăng thêm 1.200 ha toàn bộ diện tích Khu công
nghiệp Hoàng Mai và Khu công nghiệp Đông Hồi thuộc địa bàn 4 phường, xã:
Quỳnh Thiện, Quỳnh Lộc, Quỳnh Vinh, Quỳnh Lập thuộc Thị xã Hoàng Mai.
Ngày 03/4/2015, Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quyết định số 10/2015/QĐ-TTg về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều
2 Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đông Nam, tỉnh Nghệ An ban hành kèm
theo Quyết định số 21/2010/QĐ-TTg ngày 03/3/2010 đã được sửa đổi bổ
sung tại Quyết định số 67/2014/QĐ-TTg ngày 04/12/2014. Theo đó, Khu kinh
tế Đông Nam Nghệ An hiện nay có tổng diện tích 20.776,47 ha, trong đó bao gồm
phần diện tích hiện hữu là 20.026,47 ha và diện tích 750 ha Khu
công nghiệp, đô thị và dịch vụ VSIP Nghệ An thuộc địa bàn xã Hưng Tây,
xã Hưng Đạo, Thị trấn Hưng Nguyên - Huyện Hưng Nguyên và xã Hưng Chính -
Thành phố Vinh.
1. Tính chất, chức năng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
- Là trung tâm kinh tế giao thương quốc
tế của vùng Bắc Trung Bộ, cửa ngõ quan trọng của vùng Trung, Thượng Lào,
Đông Bắc Thái Lan vào miền Trung và Việt Nam.
- Là trung tâm công nghiệp, du lịch, dịch vụ, đô thị lớn của khu vực Bắc Trung Bộ.
2. Quy hoạch xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
Quy hoạch xây dựng KKT Đông Nam Nghệ An bao gồm 3 khu vực:
2.1. Khu vực được thành lập tại Quyết định số 85/2007/QĐ-TTg ngày 11/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch
chung xây dựng tại Quyết định số 1534/QĐ-TTg ngày 21/10/2008. Bao gồm
các khu chức năng chính:
+ Khu phi thuế quan: có quy mô khoảng 650 ha bao gồm khu A quy mô 525 ha và khu B quy mô 125 ha.
+ Khu thuế quan: quy mô đất xây dựng đô
thị khoảng 8.527 ha, bao gồm: Các khu công nghiệp, đô thị, khu du lịch,
dịch vụ nghỉ dưỡng, dân cư hiện hữu…
2.2. Khu vực được điều chỉnh mở rộng tại Quyết định số 67/2014/QĐ-TTg ngày 04/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Bao gồm 02 Khu công nghiệp: KCN Hoàng Mai (600ha), KCN Đông Hồi (600ha).
2.3. Khu vực được điều chỉnh mở rộng tại Quyết định số 10/2015/QĐ-TTg ngày 03/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Bao gồm toàn bộ diện tích Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ VSIP Nghệ An (750ha).
3. Tiềm năng, lợi thế Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
+ Có vị trí nằm ở trung tâm của khu vực
Bắc Trung Bộ, cách Thủ đô Hà Nội 270 km về phía Bắc, cách TP. Đà Nẵng
470km về phía Nam. Từ KKT Đông Nam đến cửa khẩu Nậm Cắn khoảng 285km,
cửa khẩu Thanh Thuỷ khoảng 80km và sang Viên Chăn (Lào) khoảng 400km.
+ Kết nối với các tuyến giao thông quốc
gia như QL1A, QL7 nối với cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn và QL 46 nối với của
khẩu Thanh Thuỷ, có đường sắt Bắc - Nam đi qua, cách đường Hồ Chí Minh
khoảng 45km; ngoài ra còn có các tuyến đường bộ cao tốc, đường sắt cao
tốc, quốc lộ ven biển được quy hoạch chạy qua KKT.
+ Có cảng biển Cửa Lò đi thị trường các
nước Châu Á - Thái Bình Dương, có hành lang tuyến đường hàng hải
quốc tế đi các tỉnh ven biển Đông - Nam Trung Quốc. Cảng trực thuộc Cục
hàng hải Việt Nam, với 4 cầu cảng có thể tiếp nhận tàu có trọng tải
10.000DWT, với nhiều thiết bị hiện đại đồng bộ như cần cẩu sức
nâng 130 tấn để bốc dỡ các loại hàng siêu trường, siêu trọng. Hàng hoá
thông quan cảng đạt trên 2 triệu tấn/năm. Hiện nay, Cảng Cửa Lò được Bộ
Giao thông vận tải phê duyệt quy hoạch phát triển phía Bắc với quy mô 12 bến; cỡ tàu 30.000 - 50.000 DWT (11 bến) và 100.000 DWT (01 bến) nâng
công suất hàng hoá thông qua lên 15,3 triệu tấn/năm.
Ngoài ra, KCN Đông Hồi (thuộc KKT Đông
Nam) gắn với quy hoạch Cảng Đông Hồi đã được Bộ Giao thông Vận tải phê
duyệt quy hoạch chi tiết. Cảng Đông Hồi thuộc quy hoạch nhóm cảng biển
Bắc Trung Bộ (nhóm 2), là cảng chuyên dùng than, vật liệu xây dựng, gồm 19 bến, tiếp nhận cỡ tầu từ 30.000DWT đến 50.000DWT. Lượng hàng
thông qua cảng Đông Hồi lên đến 7 triệu tấn/năm.
+ Cách sân bay Vinh khoảng 10km. Cảng
hàng không Vinh là cảng hàng không Quốc tế, có đường băng dài 2400m,
rộng 45m, tiếp nhận các loại máy bay hạng trung A320 - A321 và tương
đương.
+ Có vị trí kề cận và một phần thuộc
Thành phố Vinh đô thị loại I với vai trò là trung tâm vùng Bắc Trung Bộ
về tài chính, thương mại, du lịch, khoa học – công nghệ, công nghiệp công
nghệ cao, y tế, văn hóa, thể thao, giáo dục – đào tạo.
+ Trong ranh giới KKT có nhiều tài
nguyên du lịch nổi trội, hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi để trở thành
trung tâm du lịch của vùng: Nằm sát Thị xã du lịch biển Cửa Lò, phía
Đông KKT có dải bờ biển dài gần 21km nhiều bãi tắm có cảnh quan đẹp như
Nghi Thiết - Cửa Hiền, đặc biệt có Bãi Lữ, một trong những bãi biển đẹp
của Miền Trung. Có thắng cảnh lịch sử như đền Cuông, đền thờ Nguyễn
Xí...
II. CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NGHỆ AN
Các Khu công nghiệp Nghệ An được Thủ
tướng Chính phủ điều chỉnh bổ sung vào Danh mục các khu công nghiệp ưu tiên
thành lập mới đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 theo tại Công văn
số 2244/TTg-KTN ngày 22/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm:
STT | Tên Khu công nghiệp | Diện tích (ha) | Quyết định thành lập/điều chỉnh | Ghi chú
|
1 | Khu công nghiệp Bắc Vinh | 60 | Quyết định số 1128/QĐ-TTg ngày 18/12/1998 |
|
2 | Khu công nghiệp Tân Kỳ | 600 | Công văn số 2244/TTg-KTN ngày 22/12/2008
|
|
3 | Khu công nghiệp Nghĩa Đàn | 200 |
|
4 | Khu công nghiệp Sông Dinh | 300 |
|
5 | Khu công nghiệp Tri Lễ | 200 |
|
6 | Khu công nghiệp Hoàng Mai I&II | 600 | Điều chỉnh vào KKT Đông Nam tại Quyết định số 67/2014/QĐ-TTg ngày 04/12/2014 |
7 | Khu công nghiệp Đông Hồi | 600 |
8 | Khu công nghiệp Phủ Quỳ | 300 |
|